Chi tiết bài viết - Sở Y tế

Tuyên truyền, phổ biến Luật Giá số 16/2023/QH15 năm 2023

Luật Giá số 16/2023/QH15 được Quốc Hội thông qua ngày 19/6/2023, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2024.

Ngày 02/7/2024, Sở Y tế ban hành Công văn số 1385/SYT_KHTC về việc tuyên truyền, phổ biến Luật Giá năm 2023. Tóm tắt một số nội dung cơ bản trong Luật Giá số 16/2023/QH15 như sau:

+  Luật Giá năm 2023 (Luật số 16/2023/QH15) được Kỳ họp thứ 5, Quốc hội khóa XV thông qua ngày 19/6/2023, có hiệu lực từ ngày 01/7/2024 (riêng quy định tại khoản 2 Điều 60 của Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2026). Luật bao gồm 08 Chương, 75 Điều, gồm những nội dung cơ bản sau:

Chương 1: Những quy định chung gồm 7 điều (từ Điều 1 đến Điều 7). Chương này quy định về phạm vi điều chỉnh; đối tượng áp dụng; áp dụng Luật Giá và pháp luật có liên quan; giải thích từ ngữ; nguyên tắc quản lý, điều tiết giá của Nhà nước; công khai thông tin về giá; thẩm định giá và các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực giá, thẩm định giá.

Chương 2: Quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và người tiêu dùng trong lĩnh vực giá gồm 4 điều (từ Điều 8 đến Điều 11). Chương này quy định về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; quyền và nghĩa vụ của người tiêu dùng.

Chương 3: Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quản lý nhà nước về giá, thẩm định giá gồm 5 điều (từ Điều 12 đến Điều 16). Chương này quy định về nội dung quản lý nhà nước về giá, thẩm định giá; nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ; Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính; nhiệm vụ, quyền hạn của các Bộ, cơ quan ngang Bộ và nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Chương 4: Hoạt động quản lý, điều tiết giá của nhà nước gồm 17 điều (từ Điều 17 đến Điều 33), được chia thành 5 mục:

Mục 1: Bình ổn giá (từ Điều 17 đến Điều 20), quy định về hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá; nguyên tắc và các trường hợp bình ổn giá; các biện pháp bình ổn giá; tổ chức thực hiện bình ổn giá.

Mục 2: Định giá (Từ Điều 21 đến Điều 24), quy định về hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá; nguyên tắc và căn cứ định giá của Nhà nước; phương pháp định giá; ban hành văn bản định giá hoặc điều chỉnh mức giá; văn bản quy định cơ chế, chính sách về giá.

Mục 3: Hiệp thương giá (từ Điều 25 đến Điều 27), quy định về tiêu chí hàng hóa, dịch vụ hiệp thương giá; nguyên tắc, thẩm quyền và trách nhiệm hiệp thương giá và tổ chức hiệp thương giá.

Mục 4: Kê khai giá, niêm yết giá, giá tham chiếu (từ Điều 28 đến Điều 30)

Mục 5: Kiểm tra yếu tố hình thành giá (từ Điều 31 đến Điều 33), quy định về mục đích, yêu cầu kiểm tra yếu tố hình thành giá; thẩm quyền, trách nhiệm kiểm tra và thực hiện kiểm tra

Chương 5: Tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường, cơ sở dữ liệu về giá gồm 6 điều (từ Điều 34 đến Điều 39). Chương này quy định về hoạt động, nguyên tắc, báo cáo tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường; trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị thực hiện công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường; cơ sở dữ liệu về giá; kinh phí bảo đảm cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và cơ sở dữ liệu về giá.

Chương 6: Thẩm định giá gồm 27 điều (từ Điều 40 đến Điều 66), được chia thành 3 mục:

Mục 1: Quy định chung (từ Điều 40 đến Điều 43), quy định về hoạt động thẩm định giá; nguyên tắc hoạt động thẩm định giá; chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam và hội nghề nghiệp về thẩm định giá.

Mục 2: Dịch vụ thẩm định giá (từ Điều 44 đến Điều 58), quy định về thẻ thẩm định viên về giá; đăng ký hành nghề thẩm định giá; thẩm định viên về giá; quyền và nghĩa vụ của thẩm định viên về giá; doanh nghiệp thẩm định giá; điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá; chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá; người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp thẩm định giá, người đứng đầu chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá; điều kiện hoạt động của doanh nghiệp và chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá; quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp thẩm định giá; đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá và thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá; chứng thư thẩm định giá và báo cáo thẩm định giá; quyền, nghĩa vụ của khách hàng thẩm định giá và tổ chức, cá nhân có liên quan được ghi trong hợp đồng thẩm định giá; xác định giá dịch vụ thẩm định giá; phương thức giải quyết tranh chấp về hợp đồng thẩm định giá.

Mục 3: Thẩm định giá của Nhà nước (từ Điều 59 đến Điều 66), quy định về Hoạt động thẩm định giá của Nhà nước; hội đồng thẩm định giá; quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền thành lập hội đồng thẩm định giá; quyền và nghĩa vụ của hội đồng thẩm định giá; quyền, nghĩa vụ của thành viên hội đồng thẩm định giá; thông báo kết quả thẩm định giá và báo cáo thẩm định giá; chi phí thẩm định giá và hồ sơ thẩm định giá của Nhà nước.

Chương 7: Thanh tra chuyên ngành về giá, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá (từ Điều 67 đến Điều 72). Chương này quy định về mục đích của thanh tra, kiểm tra; nguyên tắc thanh tra, kiểm tra; thời hạn thanh tra, kiểm tra; trách nhiệm thanh tra, kiểm tra; báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra và trách nhiệm xử lý và xử lý vi phạm pháp luật về giá, thẩm định giá.

Chương 8: Điều khoản thi hành (từ Điều 73 đến Điều 75), quy định về  sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số khoản, điều của các luật có liên quan; hiệu lực thi hành và quy định chuyển tiếp.

+ Luật Giá số 11/2012/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 61/2014/QH13, Luật số 64/2020/QH14 và Luật số 07/2022/QH15 (sau đây gọi chung là Luật Giá số 11/2012/QH13) hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, trừ các quy định tại Điều 75 của Luật Giá năm 2023.

Để triển khai phối hợp thực hiện Luật Giá số 16/2023/QH15, Sở Y tế đề nghị các cơ quan, đơn vị trực thuộc nghiên cứu các nội dung quy định tại Luật Giá 2023 để triển khai, tổ chức thực hiện:

- Tuyên truyền phổ biến các nội dung Luật Giá đến cán bộ, công chức của cơ quan, đơn vị.

- Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành về Giá để kiến nghị sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc thay thế phù hợp các quy định tại Luật Giá năm 2023.

- Nghiêm túc triển khai các quy định Cơ sở dữ liệu về giá khi Luật Giá năm 2023 có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

- Triển khai các quy định về thẩm định giá và thẩm định giá của Nhà nước. Trong đó, đề nghị các cơ quan, đơn vị đặc biệt nghiên cứu về hoạt động thẩm định giá của Nhà nước được quy định cụ thể tại Điều 59 đến Điều 66 của Luật Giá năm 2023.

- Từ ngày 01/7/2024, hoạt động thẩm định giá của Nhà nước chỉ thực hiện theo phương thức quy định tại Điều 59 Luật Giá năm 2023, cụ thể:

“1. Thẩm định giá của Nhà nước được lựa chọn thực hiện trong trường hợp pháp luật có liên quan quy định về việc sử dụng phương thức này là một trong các cơ sở để cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét quyết định, phê duyệt giá khi bán, thanh lý, cho thuê, liên doanh, liên kết, chuyển giao tài sản công hoặc mua, đi thuê hàng hóa, dịch vụ, tài sản có sử dụng vốn nhà nước.

2. Cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt giá theo quy định tại khoản 1 Điều này khi lựa chọn phương thức thẩm định giá của Nhà nước có trách nhiệm thành lập hội đồng thẩm định giá để thực hiện thẩm định giá của Nhà nước.

3. Hoạt động thẩm định giá của Nhà nước không áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá.”

- Phương thức thẩm định giá Nhà nước quy định tại Quyết định số 52/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/20214 của UBND tỉnh quy định Quản lý Giá trên địa bàn tỉnh Quảng Trị hết hiệu lực thực hiện từ ngày 01/7/2024. Sở Tài chính sẽ tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định thay thế Quyết định số 52/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/20214 của UBND tỉnh sau khi Chính phủ ban hành các Nghị định, Thông tư hướng dẫn Luật Giá năm 2023.

- Các cơ quan, đơn vị căn cứ quy định tại Luật Giá rà soát, củng cố, kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức tham gia Hội đồng thẩm định giá nhà nước tại đơn vị đáp ứng các quy định về hoạt động thẩm định giá của Nhà nước tại Luật Giá.

Sở Y tế triển khai đến các cơ quan, đơn vị trực thuộc được biết, nghiên cứu và tổ chức, triển khai thực hiện đảm bảo theo quy định./.

Chi tiết Luật Giá số 16/2023/QH15

Bài viết liên quan
Thống kê
  • Hôm nay4
  • Tháng hiện tại454
  • Tổng lượt truy cập1.780.463
SỞ Y TẾ QUẢNG TRỊ

SỞ Y TẾ TỈNH QUẢNG TRỊ

Người chịu trách nhiệm: Đỗ Văn Hùng – Giám đốc Sở
Địa chỉ: 34 Trần Hưng Đạo – Phường 1 – Thành phố Đông Hà – Tỉnh Quảng Trị
Điện thoại: 02333.3852.583; Fax: 0233.3852.586
 
HỆ THỐNG CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH QUẢNG TRỊ