Chi tiết tin - Sở Y tế

Thư viện ảnh
Thống kê

Đang truy cập: 3

Hôm nay: 227

Tổng lượt truy cập: 1.532.541

Phương án tự chủ tài chính giai đoạn 2023-2025 cho các đơn vị sự nghiệp Y tế công lập trực thuộc Sở Y tế

14:0, Thứ Tư, 17-1-2024

Sở Y tế báo cáo và trình UBND tỉnh xem xét ban hành quyết định giao quyền tự chủ cho các đơn vị sự nghiệp công lập đối với các đơn vị trực thuộc giai đoạn 2023-2025.

1. Cơ sở pháp lý

- Khoản 3 Điều 35 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP quy định: Đơn vị sự nghiệp công xây dựng phương án tự chủ tài chính, gửi cơ quan chủ quản cấp trên (nếu có) xem xét thẩm tra, lấy ý kiến của cơ quan tài chính cùng cấp; sau đó cơ quan chủ quản cấp trên trình UBND cùng cấp quyết định giao quyền tự chủ tài chính cho đơn vị trực thuộc.

- Điểm b Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 56/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định: “- Sau khi có ý kiến của cơ quan tài chính cùng cấp, cơ quan quản lý cấp trên trình Ủy ban nhân dân các cấp (hoặc cơ quan được phân cấp) quyết định giao quyền tự chủ cho các đơn vị trực thuộc (đối với các đơn vị thuộc tổ chức chính trị thì cơ quan quản lý cấp trên hoặc cơ quan được ủy quyền quyết định giao quyền tự chủ cho các đơn vị theo thẩm quyền), trong đó: xác định phân loại đơn vị; mức kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ chi thường xuyên giao tự chủ cho các đơn vị (nhóm 3 và nhóm 4) năm đầu thời kỳ ổn định giao tự chủ; kinh phí đặt hàng; nguồn thu phí được để lại chi (nếu có) theo mẫu tại Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư này;”

2. Trình tự thực hiện và nội dung trình phê duyệt phương án tự chủ cho các đơn vị sự nghiệp y tế công lập giai đoạn 2023-2025

Căn cứ các văn bản hướng dẫn của Trung ương, địa phương về xây dựng phương án tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2021-2025.

Trên cơ sở số liệu báo cáo đề xuất phương án tự chủ của các đơn vị sự nghiệp y tế công lập, Sở Y tế đã phối hợp với Sở Tài chính tổ chức thẩm tra dự toán thu, chi thường xuyên năm đầu thời kỳ ổn định của các đơn vị và đề nghị Sở Tài chính cho ý kiến về phân loại đơn vị theo mức độ tự chủ tài chính.

Sau khi rà roát, tổng hợp số liệu các đơn vị, Sở Y tế đã có các Công văn số 398/SYT-KHTC ngày 23/3/2023; Công văn 1091/SYT-KHTC ngày 13/7/2023 gửi Sở Tài chính có ý kiến về phương án tự chủ của giai đoạn 2023-2025 cho các đơn vị sự nghiệp Y tế công lập tỉnh Quảng Trị.

Ngày 20/9/2023, Sở Y tế nhận được Công văn số 3137/STC-HCSN ngày 24/8/2023 của Sở Tài chính trong đó nêu rõ: Thống nhất với phương án phân loại mức độ tự đảm bảo chi thường xuyên của các đơn vị như đề nghị của Sở Y tế tại công văn số 1091/SYT-KHTC, riêng Trung tâm Y tế huyện Vĩnh Lĩnh sẽ lập lại phương án tự chủ trình cấp thẩm quyền phê duyệt sau khi thực hiện theo Quyết định số 1616/QĐ-UBND ngày 25/7/2023 của UBND tỉnh tổ chức lại Trung tâm Y tế huyện Vĩnh Linh thành Bệnh viện Đa khoa khu vực Vĩnh Linh và Trung tâm Y tế huyện Vĩnh Linh.

Tiếp thu ý kiến của Sở Tài chính tại công văn nêu trên, Sở Y tế đã hoàn thiện hồ sơ kính trình UBND tỉnh Quảng Trị xem xét, quyết định giao quyền tự chủ tài chính giai đoạn 2023-2025 cho 19 đơn vị sự nghiệp y tế công lập tỉnh Quảng Trị, cụ thể như sau:

1. Về phân loại đơn vị sự nghiệp: Chi tiết theo Phụ lục đính kèm;

2. Thời gian thực hiện tự chủ: Ổn định trong 03 năm từ 2023-2025;

3. Về dự toán thu, chi năm đầu thời kỳ ổn định (2023): Chi tiết theo Phụ lục đính kèm.

Kinh phí này chưa bao gồm nhu cầu kinh phí cải cách tiền lương theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP và các nhu cầu kinh phí phát sinh mới trong năm 2023. Sở Y tế chịu trách nhiệm kiểm tra, rà soát hồ sơ và các quy định có liên quan, phối hợp Sở Tài chính để tham mưu UBND tỉnh cấp bổ sung ngân sách nhà nước năm 2023.

DỰ TOÁN THU – CHI NĂM ĐẦU THỜI KỲ ỔN ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2023-2025 CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Y TẾ

STT

Đơn vị

Mức độ tự bảo đảm

chi thường xuyên năm 2023

năm đầu thời kỳ ổn định

giai đoạn 2023-2025 (%)

Phân loại đơn vị sự nghiệp y tế
giai đoạn 2023-2025 (Chọn X)

NSNN phân bổ chi thường xuyên năm 2023 chưa bao gồm nhu cầu kinh phí CCTL theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP và các nhu cầu kinh phí phát sinh mới trong năm 2023

 (triệu đồng)

Nhóm 2: Gồm 06:

Đơn vị sự nghiệp

tự đảm bảo

chi thường xuyên

Nhóm 3: Gồm 12

Đơn vị sự nghiệp

đảm bảo một

phần chi thường xuyên

Nhóm 4: Gồm 01
Đơn vị sự nghiệp

được NSNN

đảm bảo chi

thường xuyên

1

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

128%

X

 

 

 

2

Bệnh viện ĐK Khu vực Triệu Hải

113%

X

 

 

 

3

Bệnh viện mắt

106%

X

 

 

 

4

Phòng QLSK Cán bộ

124%

X

 

 

 

5

Trung tâm Y tế huyện Hải Lăng

56%

X

 

 

 18 566

 

Hoạt động dự phòng

 

 

 

 

 4 136

 

Hoạt động dân số

 

 

 

 

 2 285

 

Hoạt động khám, chữa bệnh của trạm y tế

 

 

 

 

 12 145

 

Hoạt động khám, chữa bệnh của hệ điều trị

105%

 

 

 

 

6

Trung tâm Y tế thành phố Đông Hà

62%

X

 

 

 10 959

 

Hoạt động dự phòng

 

 

 

 

 3 742

 

Hoạt động dân số

 

 

 

 

 1 501

 

Hoạt động khám, chữa bệnh của trạm y tế

 

 

 

 

 5 716

 

Hoạt động khám, chữa bệnh của hệ điều trị

100%

 

 

 

 

7

Trung tâm Y tế huyện Gio Linh

46%

 

X

 

 20 193

 

Hoạt động dự phòng

 

 

 

 

 3 875

 

Hoạt động dân số

 

 

 

 

 2 673

 

Hoạt động khám, chữa bệnh của trạm y tế

 

 

 

 

 13 053

 

Hoạt động khám, chữa bệnh của hệ điều trị

91%

 

 

 

  591

8

Trung tâm Y tế huyện Hướng Hóa

39%

 

X

 

 31 482

 

Hoạt động dự phòng

 

 

 

 

 4 449

 

Hoạt động dân số

 

 

 

 

 3 163

 

Hoạt động khám, chữa bệnh của trạm y tế

 

 

 

 

 21 360

 

Hoạt động khám, chữa bệnh của hệ điều trị

84%

 

 

 

 2 509

9

Trung tâm Y tế huyện Cam Lộ

52%

 

X

 

 14 025

 

Hoạt động dự phòng

 

 

 

 

 3 451

 

Hoạt động dân số

 

 

 

 

 1 349

 

Hoạt động khám, chữa bệnh của trạm y tế

 

 

 

 

 5 707

 

Hoạt động khám, chữa bệnh của hệ điều trị

79%

 

 

 

 3 518

10

Trung tâm Y tế huyện Triệu Phong

53%

 

X

 

 20 994

 

Hoạt động dự phòng

 

 

 

 

 4 070

 

Hoạt động dân số

 

 

 

 

 2 439

 

Hoạt động khám, chữa bệnh của trạm y tế

 

 

 

 

 12 663

 

Hoạt động khám, chữa bệnh của hệ điều trị

90%

 

 

 

 1 821

11

Trung tâm Y tế thị xã Quảng Trị

43%

 

X

 

 7 959

 

Hoạt động dự phòng

 

 

 

 

 3 259

 

Hoạt động dân số

 

 

 

 

 1 017

 

Hoạt động khám, chữa bệnh của trạm y tế

 

 

 

 

 3 038

 

Hoạt động khám, chữa bệnh của hệ điều trị

87%

 

 

 

  645

12

Trung tâm Y tế huyện Đakrông

27%

 

X

 

 27 060

 

Hoạt động dự phòng

 

 

 

 

 5 550

 

Hoạt động dân số

 

 

 

 

 2 691

 

Hoạt động khám, chữa bệnh của trạm y tế

 

 

 

 

 12 523

 

Hoạt động khám, chữa bệnh của hệ điều trị

57%

 

 

 

 6 296

13

Trung tâm Giám định Y khoa

47%

 

X

 

  841

14

Bệnh viện Chuyên khoa Lao và Bệnh phổi

58%

 

X

 

 5 369

15

Bệnh viện Y học cổ truyền và Phục hồi chức năng

43%

 

X

 

 4 233

16

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh

72%

 

X

 

 7 621

17

Trung tâm Pháp Y

10%

 

X

 

 1 416

18

Trung tâm kiểm nghiệm Dược phẩm - Mỹ phẩm

11%

 

X

 

 3 933

19

Trung tâm Y tế huyện đảo Cồn Cỏ

2%

 

 

X

 1 447

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

176 098

(Bằng chữ: Một trăm bảy mươi sáu tỷ, không trăm chín mươi tám triệu đồng chẵn./.)

Mỹ Lan -Phòng Kế hoạch - Tài chính

Các tin khác